Hướng Dẫn Đọc Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô, Cách Lựa Chọn Ắc Quy Ô Tô

Hướng Dẫn Đọc Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô, Cách Lựa Chọn Ắc Quy Ô Tô

Có một sự thật là bất kỳ dòng xe ô tô nào từ xe tải, xe ô tô 4-45 chỗ ngồi, xe cẩu, xe múc, xe container đều vận hành động cơ nhờ nguồn điện năng ban đầu từ bình ắc quy ô tô. Thiết bị ắc quy ô tô dù là thân thuộc, xe nào cũng có, tuy nhiên bạn đã bao giờ tìm hiểu về Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô? Nhà sản xuất ắc quy ô tô khi in các thông số này đều có lý do của họ. Để tìm hiểu về Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô cũng như Cách Lựa Chọn Ắc Quy Ô Tô phù hợp cho xe của mình, chúng tôi đã cung cấp các thông tin bổ ích ở bài viết dưới đây.

Bình ắc quy ô tô là gì?

Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu trước về bình ắc quy ô tô nhé. Bình ắc quy ô tô là thiết bị được đấu nối trực tiếp với động cơ ô tô. Bình ắc quy ô tô có 2 đầu cực âm (-) và dương (+), bên ngoài là vỏ bình ắc quy được làm ra từ vật liệu nhựa cao cấp, bên trong là dung dịch chì.

Bình ắc quy ô tô được sản xuất ra với mục đích lưu trữ nguồn điện năng, nguồn điện năng này có vòng chảy tuần hoàn, cung cấp điện để khởi động động cơ, hoạt động tiêu thụ điện năng trên xe khi chưa nổ máy. Khi xe ô tô đã nổ máy rồi thì bình ắc quy ô tô lại tự động sạc lại điện để sử dụng cho những lần tiếp theo.

Bình ắc quy ô tô được chia thành 2 dòng sản phẩm: Ắc quy khô và ắc quy nước.

Hiện nay, dòng sản phẩm ắc quy khô đang được sử dụng nhiều hơn vì nó mang nhiều lợi ích tiện lợi, cụ thể như sau:

  • Không cần bảo dưỡng định kì.
  • Thời gian sử dụng lâu dài.
  • Giá thành hợp lý.

Hướng Dẫn Đọc Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô?

Bất kỳ sản phẩm ắc quy ô tô nào khi được xuất xưởng đều được in sẵn các thông số trên vỏ bình. Vậy thì Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô là gì? Nó là các chỉ số thể hiện mọi thông tin của sản phẩm bình ắc quy ô tô, bao gồm điện lượng, điện áp cắt, điện áp, dung lượng dự trữ, công suất, loại ắc quy.

Điện lượng (Ah): Là dòng ắc quy có thể cung cấp liên tục trong khoảng thời gian nhất định cho đến khi hiệu điện áp ắc quy hạ xuống dưới mức “điện áp cắt” (10,5V đối với ắc quy 12V). Thông số điện tích của ắc quy do nhà sản xuất công bố thường được tính khi phát điện với dòng điện nhỏ trong 20 giờ (20Hr).

Ví dụ: Bình ắc quy 100Ah sẽ phát được dòng điện 5A trong 20 giờ, khi dòng điện phát ra càng lớn thì thời gian phát điện càng ngắn.

Điện áp cắt: Hay còn gọi là “Điện áp ngắt” là mức mà bạn không nên để ắc quy phát điện tiếp, nếu cứ để ắc quy phát điện ở dưới mức ngừng thì sẽ:

Giảm tuổi thọ: Ví dụ như, nếu ắc quy còn 80% mà đã nạp thì tuổi thọ khoảng 25.000 chu kỳ, còn nếu để còn 20% mới nạp thì tuổi thọ khoảng 7000 chu kỳ.

Hỏng ắc quy hoàn toàn: Điều này thường xảy ra khi dùng nhiều ắc quy mắc nối tiếp nhau. Khi 1 hay nhiều ắc quy trong dãy đó đã phát hết điện mà những cái khác chưa hết điện và ta tiếp tục dùng thì ắc quy hết điện trước sẽ bị đảo cực và hỏng hoàn toàn.

Điện áp cắt được quy định bởi nhà sản xuất và phụ thuộc vào dòng phóng. Ví dụ: Bình ắc quy 12V 100Ah thì điện áp ngắt mỗi cell là 1,75V ứng với dòng phóng 0,1 ~ 0,2C10 và điện áp ngắt của ắc quy là 1,75V*6 = 10,5V.

Điện áp (Voltage): Là chỉ số đo điện thế chênh lệch giữa hai đầu cực của ắc quy. Điện áp ắc quy có thể là 12V hoặc 24V…

Dung lượng dự trữ RC (Reserve Capacity): Là dung lượng của ắc quy dự trữ để sử dụng cho các phụ tải điện khi hệ thống cung cấp điện có sự cố. RC được đo bằng phút khi ắc quy phóng dòng 25A ở 25°C trước khi điện áp xuống dưới mức quy định.

Dòng khởi động nguội CCA (Cold-cranking amperes): Chức năng chính của ắc quy là nguồn điện năng để khởi động động cơ trong quá trình khởi động, vì vậy, yêu cầu là khả năng phóng điện khỏe trong một thời gian ngắn. CCA được diễn giải là cường độ dòng mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0°F (-17,7°C) cho đến khi hiệu điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng.

Ví dụ: Một ắc quy (12V) có CCA là 600, tức nó có thể cung cấp dòng điện 600 Ampe trong vòng 30 giây tại -17,7°C trước khi điện áp hạ xuống 7,2V.

CCA có ý nghĩa quan trọng đối với những xe ở vùng khí hậu hàn đới, nhiệt độ thường xuyên xuống dưới 0℃. Khi nhiệt độ xuống quá thấp, dầu động cơ và dầu hộp số trở nên đặc và khởi động xe vào buổi sáng sẽ rất khó khăn, khi đó, ắc quy phải có CCA cao.

Công suất (W): Năng lượng dùng để khởi động động cơ cũng có thể được tính bằng Watt (W). Công suất được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc quy tại 0℉.

Ngoài ra, nếu bạn thấy kí hiệu MF hay SMF (maintenance free) thì đây là loại bình ắc quy không cần bảo dưỡng (bình ắc quy khô).

Cách lựa chọn ắc quy ô tô?

Có thể nói để lựa chọn được một sản phẩm ắc quy tốt trang bị cho chiếc ô tô thân yêu của mình là không khó. Tuy nhiên, sự lựa chọn hoàn hảo thì không dễ chút nào, bạn lựa chọn ắc quy để trang bị cho ô tô cần đảm bảo được các yếu tố sau đây:

  • Chất lượng: Đây là vấn đề quan trọng nhất, chất lượng ắc quy là yếu tố tiên quyết khi lựa chọn sản phẩm. Các bình ắc quy chất lượng tốt bao giờ cũng đến từ những thương hiệu hàng đầu thế giới. Bình ắc quy chất lượng tốt sẽ giúp bạn kéo dài tuổi thọ ắc quy, cung cấp điện năng mạnh mẽ và ổn định. Đem lại thời gian sử dụng lâu bền nhất cho các thiết bị điện được gắn trên xe.
  • Thời gian sử dụng lâu dài: Việc bảo dưỡng, thay thế mới ắc quy ô tô đôi khi làm bạn tốn khá nhiều thời gian. Do đó, bạn cần chọn loại ắc quy có thời gian khấu hao lâu dài nhất có thể để trang bị cho chiếc ô tô thân yêu của mình.
  • Giá thành: Có câu nói giá thành đi đôi với chất lượng. Đúng nhưng chưa hoàn toàn đúng, bởi lẽ đôi khi có những sản phẩm ắc quy đắt tiền nhưng lại không phù hợp với dòng xe ô tô của bạn. Do đó, cần căn nhắc giữa giá thành và chất lượng ắc quy đối với riêng dòng xe ô tô của mình để mang lại hiệu quả cao nhất.
  • Hãng sản xuất ắc quy: Thương hiệu ắc quy là rất quan trọng, bởi lẽ nó thể hiện tầm vóc, dây chuyền, công nghệ cùng độ uy tín trong đó. Lựa chọn ắc quy có thương hiệu sẽ có đầy đủ chế độ bảo hành, bảo trì và mang lại chất lượng tốt nhất cho ô tô của bạn. Có thể kể đến một số hãng ắc quy uy tín hàng đầu hiện nay như: GS, Đồng Nai, Varta, Rocket, Delkor, Amaron, Sebang, Enimac.

Hy vọng qua bài chia sẻ này bạn đã có những thông tin bổ ích về Hướng Dẫn Đọc Các Thông Số Bình Ắc Quy Ô Tô, Cách Lựa Chọn Ắc Quy Ô Tô. Bạn sẽ tự tin khi lựa chọn sản phẩm ắc quy ô tô phù hợp với dòng xe của mình mà không phải lo lắng về chất lượng phải không nào? Chúc các bạn có những chuyến hành trình chất lượng cao cùng với chiếc ô tô thân yêu của mình.